Phương pháp ôn thi tốt nghiệp

[ point evaluation5/5 ]2 people who voted
Đã xem: 3200 | Cật nhập lần cuối: 2/9/2019 2:06:30 PM | RSS

Để ôn thi tốt nghiệp tốt, bài làm đạt kết quả cao, HS cần theo sát SGK Tiếng Anh 12 vì đề thi có 50 câu và nội dung đề sẽ trải đều chương trình lớp 12 với các phần như Ngữ pháp - Từ vựng (22 câu) và câu có Chức năng giao tiếp (3 câu), còn lại là đọc hiểu, sửa sai…
Tuy nhiên, để nắm vững từ vững, các em cũng cần xem lại phần kiến thức này trong SGK lớp 10, lớp 11 với các chủ điểm về môi trường, tổ chức quốc tế, văn hóa thể thao, nghề nghiệp và giáo dục... HS ôn càng kỹ, kết quả càng cao.
Ngoài việc học từ vựng (vocabulary) như đã nêu ở trên, HS cần chú ý các nội dung kiến thức sau:
1/ Verb tense: - Học sinh cần chú ý khi: Dùng ngôi thứ ba số ít ở thì simple present; Thì present continuous dùng trong các câu có các từ như: ‘now / at the moment / right now / at present = presently’ hay có câu ra lệnh; Trong văn kể thường dùng với các thì ở quá khứ nhất là thì simple past; Những câu có after / before / as soon as … : thường dùng với past simple và past perfect; Present perfect SINCE simple past hoặc những từ như: just, for, lately = recently, ever ,never, so far = up to now = up to the present … : dùng present perfect; while , when = as by the time: 1 hành động tiếp diễn và 1 hành động cắt ngang trong quá khứ: Past continuous and simple past; xem các cách diễn tả tương lai của ‘simple future / future with ‘going to’ / present continuous / simple present’, thì của động từ trong các câu điều kiện (conditional sentence) và lời nói gián tiếp (reported speech).
2/ Verb forms - chú ý nhiều các trường hợp dùng Gerund (v-ing) sau một số động từ hay cụm động từ như like, enjoy, avoid, hate, start, do you mind, I don’t mind, keep, . . . be fed up with, be afraid of, be fond of, be aware of, be interested in, look forward to, be used to ( quen với ), be used for, can’t help...
Let + obj + do something; Help + obj + (to) do something; Have + person + do + something; Have + something + done; Watch + obj + V-ing; Make + obj + do something; Be made + to do something.
Ví dụ: A computer can help us (to) solve many complicated problems. It’s too late. Let’s go.
3/ Các cấu trúc: passive voice, reported speech, relative clause (còn gọi là adjective clause), participial phrase, to-infinitive phrase, conditional sentence (3 loại câu điều kiện). Phần này có thể chiếm trên 1/5 số điểm nhưng nằm rải rác ở nhiều nơi.
4/ Giới từ đi với các từ chỉ thời gian và nơi chốn, giới từ đi với động từ, đi với tính từ... nằm rải rác trong các bài học, và đặc biệt cần chú ý các phrasal verbs có trong SGK chuẩn (units 14 & 15 và Test Yourself F).
5/ Cách dùng của các từ nối như: because và because of // so, although / in spite of / despite / but / even though / however / therefore (units 7 & 9), và cách dùng articles (a, an, the, no article) (SGK chuẩn unit 8).
6/ Phân biệt cách dùng: so... that / such... that / too... for... to / not + adj+ enough to do something / enough + noun / as... as / not so... as / adj-ER + than / more adj + than / double comparative / the + comparative... , the + comparative... /
7/ Về trọng âm (main stress) chỉ chú ý các từ 2 hoặc 3 âm tiết: Những từ tận cùng bằng ic, tion , sion , ity, tual… nhấn vần trước đó, ví dụ: económics , translátion, intellétual ,ability…; Một số danh từ hay tính từ có 3 âm tiết, nhấn vần 1, ví dụ: cónfidence, pólitics, vértical…; Những từ tận cùng bằng ee, eer,sque, nhấn ngay từ có những từ đó, ví dụ voluntéer, pionéer, employée, referée, picturesqúe…
8/ Chú ý cách phát âm những âm cuối ‘S’, ‘ED’, ‘CH’ và một số nguyên âm hoặc phụ âm mà HS thường hay nhầm lẫn. ‘ED’ được phát âm là /t/ khi đứng sau các phụ âm vô thanh, ‘S’ được phát âm là /s/ khi cũng ở sau các phụ âm vô thanh và chữ ‘t’.
Ví dụ:
1. A. beat B. she C. leaden D. leader (C)

2. A. high B. light C. height D. weight (D)

3. A. chore B. cholera C. chorus D. chemist (A)

4. A. chef B. chief C. champagne D. sure (B)

5. A. closed B. passed C. laughed D. watched (A)

6. A. wicked B. naked C. booked D. founded (C)

Để làm quen trước với lời chỉ dẫn (instructions) bằng tiếng Anh của đề thi, học sinh có thể xem những câu mẫu trong các sách bài tập, các đề thi của những năm học trước…